Mô tả chi tiết
Mục đích sử dụng:
Thử nghiệm in vitro bằng enzyme để xác định định lượng urê trong huyết thanh, huyết tương và nước tiểu người.
Nguyên tắc kiểm tra:
Urê bị thủy phân với sự có mặt của urease để tạo ra amoniac và CO2. Amoniac được tạo ra kết hợp với 2 – oxoglutarate và NADH với sự có mặt của GLDH để tạo ra glutamate và NAD.
4 2
Urease
Urea + H2O + 2 H+ -------------→ 2 NH4+ + CO
GLDH
NH4+ + 2 − Oxoglutarate + NADH ---------→ H2O + NAD+ + Glutamate
Độ hấp thụ giảm do nồng độ NADH giảm trong một đơn vị thời gian tỷ lệ thuận với nồng độ Urê. Amoniac được tạo ra bởi các quá trình phân hủy khác nhau cũng được xác định bằng phương pháp này.
Ý nghĩa lâm sàng:
Việc xác định urê là xét nghiệm được sử dụng rộng rãi nhất để đánh giá chức năng thận. Xét nghiệm này thường được sử dụng cùng với việc xác định creatinine để chẩn đoán phân biệt chứng tăng ure máu trước thận (mất bù tim, mất nước, tăng dị hóa protein), tăng ure máu ở thận (viêm cầu thận, viêm thận mãn tính, thận đa nang, xơ cứng thận, hoại tử ống thận) và tăng ure máu sau thận. (tắc nghẽn đường tiết niệu). Urê là sản phẩm thoái hóa cuối cùng của quá trình chuyển hóa protein và axit amin. Trong quá trình dị hóa protein, protein bị phân hủy thành axit amin và khử amin. Amoniac hình thành trong quá trình này được tổng hợp thành urê trong gan. Đây là con đường dị hóa quan trọng nhất để loại bỏ lượng nitơ dư thừa trong cơ thể con người. Năm 1914 Marshall giới thiệu một xét nghiệm dựa trên enzyme urease để xác định urê trong máu. Amoniac được giải phóng từ urê bằng urease được đo bằng phương pháp chuẩn độ. Kể từ đó, nhiều kỹ thuật khác đã được sử dụng để đo lượng amoniac được tạo ra. Chúng bao gồm xét nghiệm indophenol của Bertholot và phản ứng của amoniac với thuốc thử Nessler. Những sửa đổi tiếp theo đã được Fawcett và Scott và Chaney và Marbach công bố. Năm 1995, Talke và Schubert đã công bố quy trình sử dụng enzyme hoàn toàn để xác định urê bằng cách sử dụng hệ thống enzyme urease/glutamate dehydrogenase (GLDH) kết hợp. Xét nghiệm Biorex UREA E/K dựa trên phản ứng enzyme kết hợp này.
Đặc tính kĩ thuật:
R1:
- Tris Buffer pH 7.95 112 mmol/l,
- 2-Oxoglutarate 15.5 mmol/l,
- ADP 0.94 mmol/l,
- Urease 17000 U/l,
- GLDH 600 U/l,
R2 :
- 2-Oxoglutarate 115 mmol/l
- NADH 1.44 mmol/l
- Độ tuyến tính: Lên tới 67mmol/l ( 400 mg/dl )
- Độ nhạy : 0.5 mg/dl
Đóng gói: R1: 4 x 60ml; R2: 2 x 24ml