Mô tả chi tiết
Mục đích sử dụng:
Xét nghiệm enzyme in vitro để xác định định lượng trực tiếp HDL-cholesterol trong huyết thanh người.
Nguyên tắc kiểm tra:
Xét nghiệm so màu enzyme:
• Mẫu và bổ sung R1
• Thêm R2 và bắt đầu phản ứng
Trong bước đầu tiên của phản ứng, kháng thể lipoprotein Anti Human liên kết với các lipoprotein khác ngoài HDL. Do đó, các phức chất được hình thành sẽ ức chế các phản ứng enzym khi thêm thuốc thử 2 vào. Cholesterol Oxidase và Cholesterol Esterase trong R2 chỉ phản ứng với HDL C. Hydrogen Peroxide được tạo ra bởi phản ứng enzyme với HDL C tạo ra phức hợp màu xanh lam khi ngưng tụ oxy hóa F-DOAS và 4 Amino Antipyrine với sự có mặt của Peroxidase. Bằng cách đo độ hấp thụ của phức hợp màu xanh lam, nồng độ HDL C được định lượng.
Antihuman Lp Antibody
CM, LDL, VLDL ---------------------------------------> Ag-Ab Complex
Chol Oxidase / Esterase
HDL C+H20+O2 ----------------------------------------> Cholestenone + H2O2+ Fatty Acids
H2O2+4 Aminoantipyrine + FDOAS Coloured Complex + H2O ---------------------> Blue
Bản tóm tắt:
Lipoprotein mật độ cao (HDL) chịu trách nhiệm vận chuyển ngược cholesterol từ tế bào ngoại vi đến gan. HDL là một trong những loại lipoprotein huyết tương chính. Cholesterol được chuyển hóa thành axit mật ở gan và được bài tiết vào ruột qua đường mật. Việc theo dõi HDL-cholesterol (HDL C) trong huyết thanh có tầm quan trọng lâm sàng vì có mối tương quan nghịch giữa nồng độ HDLcholesterol huyết thanh và nguy cơ mắc bệnh xơ vữa động mạch. Nồng độ HDL-cholesterol tăng cao có tác dụng bảo vệ chống lại bệnh tim mạch vành, trong khi nồng độ HDL-cholesterol giảm, đặc biệt khi kết hợp với tăng triglycerid, sẽ làm tăng nguy cơ tim mạch.
Đặc tính kĩ thuật:
R1 Pretreatment Reagent:
- Good’s Buffer pH7.0 30 mmol/l
- 4 Amino Antipyrine > 0.9 mmol/I
- POD 2.4 U/ml
- Ascorbic Oxidase 2.7 U/ml
- Anti Human Lipoprotein Ab
R2 ENZYME
- Good’s Buffer pH7.0 30 mmol/I
- Cholesterol Esterase 4.0 U/ml
- Cholesterol Oxidase 20 U/ml
- F-DOAS 0.8 mmol/l
Đóng gói: R1: 6 x 30ml; R2: 2 x 30ml