VND USD
Kết nối với chúng tôi Theo dõi An Sinh Medical trên Facebook Theo dõi An Sinh Medical trên Youtube Theo dõi An Sinh Medical trên TikTok

Mỗi loại máy xét nghiệm huyết học sẽ có những loại hóa chất xét nghiệm tương ứng. Tùy vào quy mô các cơ sở y tế, bệnh viện cũng như tài chính và nhu cầu sử dụng mà lựa chọn sản phẩm phù hợp. Medgo hi vọng với bài viết dưới đây sẽ cung cấp những thông tin hữu ích về sản phẩm mà bạn thường gặp.

1.  Khái quát về hóa chất xét nghiệm huyết học

Như thế nào là Hóa chất xét nghiệm huyết học ?

Hóa chất xét nghiệm huyết học là hệ thống các loại hóa chất xét nghiệm dành riêng cho máy xét nghiệm huyết học. Các loại hóa chất này có tác dụng nhằm pha loãng dung dịch mẫu giúp máy xét nghiệm phân tích các thành phần trong mẫu.

Kết quả mà các chỉ số hiển thị sau khi chạy hóa chất có thể cho chúng ta biết về các chỉ số hồng cầu, tiểu cầu, bạch cầu, hemoglobin,...Đây được xem là thông số cơ sở cốt lõi để các bác sĩ có thể chẩn đoán tình trạng bệnh lý về hệ tạo máu như: ung thư tủy, suy tủy, thiếu máu hay một số bệnh viêm nhiễm khác. Qua đó các bác sĩ sẽ đánh giá tổng quan về sức khỏe của người bệnh và đưa ra những phương pháp điều trị bệnh phù hợp với bệnh nhân.

Chức năng của hóa chất xét nghiệm huyết học

Hóa chất huyết học chuyên dùng cho máy xét nghiệm huyết học có chức năng pha loãng tế bào máu trong quá trình phân tích, đồng thời hỗ trợ duy trì ổn định tế bào hồng cầu trong buồng đếm hồng cầu, ly giải tế bào hồng cầu để có thể dễ dàng phân tích các tế bào bạch cầu trong buồng đếm bạch cầu.

2. Đặc tính của hóa chất xét nghiệm huyết học

 Hóa chất xét nghiệm huyết học có một số đặc tính đặc trưng như sau:

- Các loại hóa chất xét nghiệm huyết học có tính dẫn điện do có các thành phần các chất điện giải

- Các loại hóa chất có tính đẳng trương: hỗ trợ duy trì ổn định hình dạng cũng như kích thước của tế bào hồng cầu.

- Thành phần của chất ly giải tế bào hồng cầu không gây hại và không làm bất hoạt tế bào bạch cầu

- Bảo tồn cấu trúc Hemoglobin sau khi ly giải tế bào hồng cầu bằng Cyanmethemoglobin, để phép đo Hb được chính xác nhất.

- Độ pH=7.4, áp suất thẩm thấu: 312 mOsm (bằng với pH và áp suất thẩm thấu của máu).

3. Thành phần cấu tạo của hóa chất xét nghiệm huyết học

Hóa chất xét nghiệm huyết học sử dụng trong phân tích tế bào máu là các hóa chất pha loãng, trong đó gồm các thành phần: 

Muối vô cơ

Đặc tính của muối vô cơ thường là hỗn hợp của NaCl và Na2SO4, chúng có vai trò là: 

 - Tạo ra áp suất thẩm thấu bằng với áp suất thẩm thấu của máu

 - Cung cấp các chất điện giải, giúp dung dịch có tính dẫn điện

Đệm vô cơ và đệm hữu cơ

- Thành phần đệm vô cơ là cặp NaH2PO4 và Na2HPO4

- Đệm vô cơ đóng vai trò giúp ổn định, duy trì pH=7.4 của dung dịch, để cân bằng với pH máu. Đồng thời, kết hợp với chất hoạt động bề mặt giúp phân tách các cụm tế bào máu, chống kết dính giữa các tế bào, ngăn chặn tế bào bám dính vào các thiết bị/ buồng đếm/ ống dẫn,..

Chất hoạt động bề mặt

- Thành phần của chất hoạt động bề mặt bao gồm: n-Dodecyl-D-Maltoside, n-Tetradecyl-D-Maltoside, n-Dodecyl-D-glucopyranoside, n-Decyl-D-glucopyranoside

- Chất hoạt động bề mặt đóng vai trò quan trọng, giúp ngăn ngừa hình thành bọt khí, phân tách hồng cầu và tiểu cầu, làm giảm sức căng bề mặt, đồng thời tăng cường độ hòa tan và độ ổn định của dung dịch đẳng trương

Chất bảo quản

Thành phần Proclin có trong chất bảo quản giúp ngăn chặn sự sống và phát triển của các loại vi khuẩn và nấm mốc có trong hóa chất xét nghiệm huyết học

4. Phương pháp lưu trữ và bảo quản hóa chất xét nghiệm huyết học

- Hóa chất xét nghiệm huyết học cần được lưu trữ ở nhiệt độ 2°C đến 30°C và được đóng nguyên trong hộp.

- Nếu như hóa chất bị đông lạnh một phần hoặc đông lạnh hoàn toàn, có thể làm ấm sản phẩm ở nhiệt độ phòng trước khi tiến hành pha trộn.

- Khi thực hiện trộn hóa chất, nên trộn bằng cách lật ngược nhẹ nhàng. Đồng thời, chạy background trước khi phân tích kết quả mẫu bệnh phẩm trên người bệnh.

- Nếu như nhiệt độ môi trường là 15°C – 30°C thì hóa chất xét nghiệm huyết học khi đã mở thùng chỉ được sử dụng trong vòng 60 ngày.

- Nên loại bỏ chất thải và các loại hóa chất không sử dụng theo yêu cầu của chính quyền địa phương.

- Độ ổn định của hóa chất sẽ được đánh giá bằng kết quả ngoại kiểm và nội kiểm của từng cơ sở y tế.

5. Lưu ý khi sử dụng hóa chất xét nghiệm huyết học

- Không được hít vào hoặc nuốt phải. Trong những tình huống như vậy cần đến gặp bác sĩ để được tư vấn và đưa ra phương pháp xử lý.

 Tránh để hóa chất dính vào mắt. Nếu trong quá trình sử dụng không may để hóa chất dính vào mắt, người dùng nên làm sạch vùng bị ảnh hưởng với nước sạch, rửa lại nhiều lần và cần tới gặp bác sĩ để được tư vấn.

- Chỉ được sử dụng chuẩn hóa chất còn hạn sử dụng được in trên bao bì.

- Không để những vật nặng lên hộp đựng hóa chất.

- Người sử dụng nên đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng hóa chất trước khi dùng, nhằm tránh tình trạng sai sót dẫn tới kết quả xét nghiệm bị sai lệch.

- Đặc biệt, hóa chất xét nghiệm huyết học chỉ sử dụng dành riêng cho máy xét nghiệm huyết học

6. Các tiêu chí để hóa chất đảm bảo được hoạt động tốt

Background (Chạy trắng)

Khi máy khởi động đầu ngày, kết quả background lý tưởng sẽ phải cho ra WBC, RBC, PLT, HGB bằng 0. Điều này sẽ cho chúng ta thấy hóa chất đạt độ tinh khiết, đồng thời chứng tỏ rằng các tế bào màu không còn sót lại trên đường ống,  buồng đếm,...

Giá trị kiểm chuẩn

Cần phải vượt qua được kiểm tra chất lượng hệ thống, kiểm tra này sẽ đánh giá khả năng đo và sai số của hệ thống. Do đó mà hóa chất cần đạt hoặc tiệm cận điểm vàng “Gold Point”, nhằm hạn chế thấp nhất sự sai số hệ thống có thể xảy ra.

Độ lặp lại

Độ lặp lại tốt là khi kết quả phân tích nhiều lần trên cùng 1 mẫu, trong một khoảng thời gian nhất định thu lại được các kết quả như nhau. Và theo thời gian, vẫn phải đảm bảo độ lặp lại này.

Lỗi Clog

Lỗi này được hiểu là do hóa chất mà thiết bị vận hành không đạt như mong muốn, do đó mà thiết bị chỉ đo được một phần trong tất cả các thông số cần đo.

Hóa chất huyết học tốt là hóa chất có chứa các chất phụ gia hỗ trợ cho hệ thống vận chuyển hoạt động được êm ái, với các yêu cầu như sau:

    + Làm mềm các đường ống và hệ thống truyền động

    + Có lực căng nhất định để hóa chất không bị thấm qua xilanh, ống dẫn

    + Không làm xơ cứng hệ thống truyền động, van, xilanh, ống dẫn.

Không hòa tan không khí, bọt khí

Hóa chất tốt là hóa chất phải đảm bảo không hòa tan không khí, bọt khí. Nếu xuất hiện bọt khí trong hóa chất, bọt khí sẽ theo vào các ống dẫn, làm tắc hoặc ngăn chặn dòng chảy liên tục của hóa chất khi phân tích, dẫn tới sai lưu lượng. Bên cạnh đó, hóa chất có bọt khí sẽ tạo cơ hội cho vi khuẩn hiếu khí phát triển, từ đó sẽ gây nên tình trạng hóa chất bị hư hỏng.

 Đảm bảo tính tương thích với đa số các máy phân tích huyết học cả Laser và trở kháng.

7. Các thương hiệu hóa chất xét nghiệm huyết học

Ngày nay trên thị trường có nhiều loại hóa chất xét nghiệm huyết học sản xuất với xuất xứ từ nhiều thương hiệu, chất lượng sản phẩm cũng như giá thành khác nhau, phù hợp với từng dòng máy xét nghiệm huyết học.

Song có thể kể đến một số thương hiệu sản xuất hóa chất xét nghiệm huyết học nổi tiếng, được nhiều cơ sở bệnh viện trên toàn quốc lựa chọn tin dùng như: Sysmex- Nhật Bản; Mindray, Rayto tới từ Trung Quốc; hóa chất huyết học Dewei dùng cho máy huyết học Nihon Kohden,...